Theo CODE R688 – 21968 của ISO, phân loại theo mục đích sử dụng, container được chia thành 5 nhóm chủ yếu sau:
Nhóm 1: Container chở hàng bách hóa.
Nhóm này bao gồm các container kín có cửa ở một đầu, container kín có cửa ở một đầu và các bên, có cửa ở trên nóc, mở cạnh, mở trên nóc – mở bên cạnh, mở trên nóc – mở bên cạnh – mở ở đầu; những container có hai nửa (half-heigh container), những container có lỗ thông hơi…..
Nhóm 2: Container chở hàng rời (Dry Bulk/Bulker freight container)
Là loại container dùng để chở hàng rời (ví dụ như thóc hạt, xà phòng bột, các loại hạt nhỏ….). Đôi khi loại container này có thể được sử dụng để chuyên chở hàng hóa có miệng trên mái để xếp hàng và có cửa container để dỡ hàng ra. Tiện lợi của kiểu container này là tiết kiệm sức lao động khi xếp hàng vào và dỡ hàng ra, nhưng nó cũng có điểm bất lợi là trọng lượng vỏ nặng, số cửa và nắp có thể gây khó khăn trong việc giữ an toàn và kín nước cho container vì nếu nắp nhồi hàng vào nhỏ quá thì sẽ gây khó khăn trong việc xếp hàng có thứ tự.
Nhóm 3: Container bảo ôn/nóng/lạnh (Thermal insulated/ Heated/ Refrigerated/ Reefer container)
Loại container này có sườn, sàn mái và cửa ốp chất cách nhiệt để hạn chế sự di chuyển nhiệt độ giữa bên trong và bên ngoài container, nhiều container loại này có thiết bị làm lạnh hoặc làm nóng được đặt ở một đầu hay bên thành của container hay việc làm lạnh dựa vào những chiếc máy kẹp được gắn phía trước container hoặc bởi hệ thống làm lạnh trực tiếp của tàu hay bãi container. Nhiều container lại dựa vào sự làm lạnh hỗn hợp (khống chế nhiệt độ). Đây là loại container dùng để chứa hàng mau hỏng (hàng rau quả ….) và các loại container hàng hóa bị ảnh hưởng do sự thay đổi nhiệt độ. Tuy nhiên, vì chỉ có lớp cách điện và nếu có thể tăng thêm đồng thời lớp cách điện và máy làm lạnh này cũng giảm dung tích chứa hàng của container, sự bảo quản máy móc cũng yêu cầu đòi hỏi cao hơn nếu các thiết bị máy được đặt ở trong container.
Nhóm 4: Container thùng chứa (Tank container)
Dùng để chở hàng hóa nguy hiểm và hàng đóng rời (thực phẩm lỏng như dầu ăn, hóa chất, chở hoá chất…..)
Những thùng chứa bằng thép được chế tạo phù hợp với kích thước của ISO dung tích là 20ft hình dáng như một khung sắt hình chữ nhật chứa khoảng 400 galon (15410 lít) tuỳ theo yêu cầu loại container này có thể được lắp thêm thiết bị làm lạnh hay nóng, đây là loại container được chế tạo cho những hàng hóa đặc biệt, nó có ưu điểm là sức lao động yêu cầu để đổ đầy và hút hết (rỗng) là nhỏ nhất và có thể được sử dụng như là kho chứa tạm thời. Tuy nhiên, nó cũng có những khuyết tật, chẳng hạn:
– Giá thành ban đầu cao.
– Giá thành bảo dưỡng cao.
– Các hàng hóa khi cho vào đòi hỏi phải làm sạch thùng chứa(mỗi lần cho hàng vào là một lần làm sạch thùng chứa)
– Khó khăn cho vận chuyển nên hàng bị rơi nhiều (hao phí do bay hơi, rò rỉ….)
– Trọng lượng vỏ cao.
Nhóm 5: Các container đặc biệt (Special container), container chở súc vật sống (Cattle Container).
Những container của ISO được lắp đặt cố định những ngăn chuồng cho súc vật sống và có thể hoặc không thể chuyển đổi thành container phù hợp cho mục đích chuyên chở hàng hóa bách hóa. Loại container này dùng để chuyên chở súc vật sống do vậy nhược điểm chính của nó là vấn đề làm sạch giữa các loại hàng hóa. Trong nhiều quốc gia đó chính là vấn đề kiểm dịch khi các container rỗng dùng để chở súc vật sống quay trở lại dùng để tiếp tục bốc hàng.
Dưới đây là một số loại container thường gặp:
inside length (mm) | 5898 | |
inside width (mm) | 2352 | |
inside height (mm) | 2393 | |
door width (mm) | 2336 | |
door height (mm) | 2291 | |
volume (m³) | 33 | |
maximum load (kg) | 28335 | |
euro pallets (pcs) | 11 |
Đây là loại cơ bản nhất, đại diện cho đơn vị tính TEU. Loại này thường được sử dụng đế đóng những hàng hoá khô, có tính chất nặng, yêu cầu ít về mặt thể tích. Ví dụ như gạo, bột, thép, xi măng…
Bạn nên nhớ được các kính thước dài, rộng, cao của loại 20feet thường. Vì đây là đơn vị cơ bản nhất (TEU) để suy ra các kích thước của những loại khác.
inside length (mm) | 11 800 | |
inside width (mm) | 2 350 | |
inside height (mm) | 2 400 | |
door width (mm) | 2 336 | |
door height (mm) | 2 291 | |
volume (m³) | 67.7 | |
maximum load (kg) | 28 400 | |
euro pallets (pcs) | 25 |
Container 40 feet là loại tiêu chuẩn từ cont 20. Các kích thước bên ngoài gần như là gấp đôi cont 20. Nếu cont 20 là 1 TEU thì loại 40′ được tính là 2 TEU. Loại cont này được sử dụng cho các loại hàng hoá yêu cầu nhiều về thể tích nhưng khối lượng nhẹ. Ví dụ như: hàng dệt may, hàng sắn lát, nội thất, nhựa đã gia công (không phải hạt nhựa)….
Khi sử dụng container 40 feet phí cước tàu thường gấp đôi cont 20, nhưng phí THC không gấp đôi so với 20 feet. Phí THC tuỳ mỗi hãng tàu quy định, nhưng cont 40 có phí THC cao hơn tầm 30-40% so với cont 20. Như vậy nếu hàng sử dụng được cont 40 thì bạn nên dùng loại này vì chở được hàng nhiều hơn và phí rẻ hơn.
inside length (mm) | 5 890 | |
inside width (mm) | 2 350 | |
inside height (mm) | 2 697 | |
door width (mm) | 2 340 | |
door height (mm) | 2 585 | |
volume (m³) | 37.4 | |
dead load (kg) | 2 300 | |
maximum load (kg) | 28 600 | |
euro pallets (pcs) | 11 |
inside length (mm) | 12032 | |
inside width (mm) | 2352 | |
inside height (mm) | 2698 | |
door width (mm) | 2340 | |
door height (mm) | 2597 | |
volume (m³) | 75.6 | |
maximum load (kg) | 28650 | |
euro pallets (pcs) | 25 |
Container 40 cao (HC) là một loại container có kích thước như cont 40 feet thường, nhưng chiều cao cao hơn 1 chút. Loại này được thiết kế nhằm tối ưu đóng hàng cho cont 40. Trên thị trường Logistics loại cont này thường xuyên bị thiếu hụt do nhu cầu rất nhiều.
Xét về góc độ kinh tế thì loại cont này có giá cước tàu, phí THC như 40 feet. Nên loại các chủ hàng rất thích loại này vì đóng được nhiều hơn, thoải mái hơn cho việc đóng hàng.
inside length (mm) | 5 440 | |
inside width (mm) | 2 290 | |
inside height (mm) | 2 270 | |
volume (m³) | 28.3 | |
dead load (kg) | 3 080 | |
maximum load (kg) | 27 400 |
Trong loại container 20 feet thì cont 20 lạnh (RF) phổ biến hơn so với container 20 feet cao. Loại cont này có kích thước bên ngoài như container 20′ khô, nhưng được trang bị thêm máy làm lạnh, là hệ thống giữ nhiệt. Do đó kích thước bên trong container 20 feet lạnh sẽ khác với cont khô. Máy lạnh và chiều dày của lớp giữ nhiệt làm giảm kích thước bên trọng gồm chiều dài, rộng, cao và làm giảm thể tích của cont 20 lạnh. Hệ thống làm lạnh có thể làm lạnh đến -18 độ C đến 18 độ C. Thường những hàng thuỷ sản người ta dùng đến -18 độ C, những hàng nông sản dùng nhiệt độ mát để bảo quản tầm -4 độ C.
inside length (mm) | 11 560 | |
inside width (mm) | 2 280 | |
inside height (mm) | 2 250 | |
volume (m³) | 59.3 | |
dead load (kg) | 4 800 | |
maximum load (kg) | 27 700 |
Loại container 40 lạnh (RF) có kích thước bên ngoài giống cont 40 thường. Tuy nhiên vì có trang bị thêm thiết bị làm làm lạnh và lớp giữ lạnh nên loại cont này có kích thước loạt lòng (kích thước bên trong) nhỏ hơn loại 40 thường. Container 40 lạnh cũng giống như 20 lạnh dùng để vận chuyển hàng cần làm lạnh, nhiệt độ lạnh lên đến -18 độ C.
inside length (mm) | 13 556 | |
inside width (mm) | 2 352 | |
inside height (mm) | 2 698 | |
volume (m³) | 85 | |
maximum load (kg) | 27 600 | |
Container 45 feet (45 ft High Cube container) ở Việt Nam hầu hết các hãng tàu cũng không sử dụng nhiều. Nếu bạn xin giá thì phải chờ rất lâu để có giá cước cho cont này. Loại này thường dùng để chuyên chở hàng hoá lớn. Đặc điểm nhận dạng của loại cont này thường là ghi số 45 trên vách và trên cửa của container. Loại cont này có kích thước tương đương là 2.25 TEU nhưng do thói quen cũng có một số người gọi là 2 TEU . Bởi vì khi bạn nhìn sơ qua cont 45 có cảm tưởng như loại cont này là container 40 feet có 1 phần “dư” thêm nhú ra.
inside length (mm) | 5 888 | |
inside width (mm) | 2 345 | |
inside height (mm) | 2 315 | |
door width (mm) | 2 286 | |
door height (mm) | 2 184 | |
volume (m³) | 32 | |
dead load (kg) | 2 250 | |
maximum load (kg) | 30 480 |
Container 20 Open Top là loại cont không có nóc, thay vì cont bình thường nóc được thiết kế bằng thép thì loại này dùng tấm bạt để che. Container Open Top dùng để chứa những kiện hàng cồng kềnh nhưng có kích thước hoàn toàn vừa container, không quá khổ như hàng Flat Rack. Loại Open Top đặc biệt phát huy tác dụng trong trường hợp hàng yêu cầu đóng gói và dở hàng theo phương thẳng đứng dùng cần cẩu… như các loại vật tư, thiết bị xây dựng, máy móc….
Loại container 40 feet Open Top được thiết kế các thông số kỹ thuật giống với 40 thường, nhưng hở nóc và nóc được làm bằng bạt. Tác dụng như 20 open top.
inside length (mm) | 5 940 | |
inside width (mm) | 2 350 | |
inside height (mm) | 2 350 | |
volume (m³) | 32.7 | |
dead load (kg) | 2 360 | |
maximum load (kg) | 30 140 |
Container flat rack dùng để vận chuyển hoặc lưu trữ hàng hóa với kích thước độc đáo. Flat racks chỉ có các cạnh ở cạnh ngắn của container, vách ngăn nên hàng hóa có thể nhô ra ngoài thành container trong quá trình vận chuyển.
Container flat rack phổ biến nhất có 2 kích cỡ: 20 feet và 40 feet. Sự lựa chọn phụ thuộc vào kích thước của hàng hóa. Thông thường kích thước của 2 loại này chỉ khác nhau về chiều dài. Chiều rộng và chiều cao thường giống nhau
inside length (mm) | 12 130 | |
inside width (mm) | 2 400 | |
inside height (mm) | 2 140 | |
volume (m³) | 62.2 | |
dead load (kg) | 5 000 | |
maximum load (kg) | 40 000 |
Container flat rack dùng để vận chuyển hoặc lưu trữ hàng hóa với kích thước độc đáo. Flat racks chỉ có các cạnh ở cạnh ngắn của container, vách ngăn nên hàng hóa có thể nhô ra ngoài thành container trong quá trình vận chuyển.
Container flat rack phổ biến nhất có 2 kích cỡ: 20 feet và 40 feet. Sự lựa chọn phụ thuộc vào kích thước của hàng hóa. Thông thường kích thước của 2 loại này chỉ khác nhau về chiều dài. Chiều rộng và chiều cao thường giống nhau