Kích thước container

Bạn muốn tra cứu kích thước container để phục vụ mục đích đóng hàng hóa vận chuyển?

Trong bài viết này tôi sẽ tóm tắt kích thước cơ bản của những loại container phổ biến. Và nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn, thì đọc tiếp phần cuối bài, tôi có nêu các tiêu chuẩn và quy định liên quan đến các kích thước này.

Đầu tiên là phần quan trọng mà có lẽ bạn đang tìm kiếm.

Kích thước container – 3 loại phổ biến nhất

Nếu làm trong lĩnh vực liên quan vận tải hàng hóa bằng container, chắc hẳn bạn có thể nhớ được kích thước sơ bộ của 3 loại phổ biến nhất:

  • Container 20’DC: dài 6m, rộng 2,4m, cao 2,6m
  • Container 40’DC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,6m
  • Container 40’HC: dài 12m, rộng 2,4m, cao 2,9m

Tất nhiên con số tôi nêu ở trên là đã làm tròn để bạn dễ nhớ, khi cần là dùng được ngay, khỏi cần tra cứu.

Kích thước Container 20′ thường (20’DC)

Thông Số Kỹ Thuật Kích cỡ
Bên Ngoài Dài 6,060 mm 20 ft
Rộng 2,440 mm 8 ft
Cao 2,590 mm 8 ft 6.0 in
Bên Trong  Dài 5,898 mm 19 ft 4.2 in
Rộng 2,352 mm 7ft 8.6 in
Cao 2,395 mm 7 ft 10.3 in
Cửa Cont Rộng 2,340 mm 92.1 in
Cao 2,280 mm 89.7 in
Thể Tích 33.2 m3
Khối lượng 33.2 cu m 1,173 cu ft
Trọng lượng cont 2,200 kg 4,850 lbs
Trọng lượng hàng 28,280 kg 62,346 lbs
Trọng lượng tối đa 30,480 kg 67,196 lbs

Kích thước Container 40′ – loại thường & cao

Dimensions Standard 40′ High Cube 40′
Inside length 39’5″ 12.01 m 39’5″ 12.01 m
Inside width 7’8″ 2.33 m 7’8″ 2.33 m
Inside height 7’10” 2.38 m 8’10’ 2.69 m
Door width 7’8″ 2.33 m 7’8″ 2.33 m
Door height 7’6″ 2.28 m 8’5″ 2.56 m
Capacity 2,390 ft³ 67.67 m³ 2,694 ft³ 76.28 m³
Tare weight 8,160 lb 3,701 kg 8,750 lb 3,968 kg
Payload 59,040 lb 26,780 kg 58,450 lb 26,512 kg
Gross weight 67,200 lb 30,481 kg 67,200 lb 30,480 kg

Container hở mái (Open-top Container)

Dimensions Open Top 20′ Open Top 40′ 
Inside length 19’4″ 5.89 m 39’5″ 12.01 m
Inside width 7’7″ 2.31 m 7’8″ 2.33 m
Inside height 7’8″ 2.33 m 7’8″ 2.33 m
Door width 7’6″ 2.28 m 7’8″ 2.33 m
Door height 7’2″ 2.18 m 7’5″ 2.26 m
Capacity 1,136 ft³ 32.16 m³ 2,350 ft³ 66.54 m³
Tare weight 5,280 lb 2,394 kg 8,490 lb 3,850 kg
Payload 47,620 lb 21,600 kg 58,710 lb 26,630 kg
Gross weight 52,900 lb 23,994 kg 67,200 lb 30,480 kg

Container lạnh (Reefer Container)

Dimensions Reefer 20′  Reefer 40′ 
Inside length 17’8″ 5.38 m 37’8″ 11.48 m
Inside width 7’5″ 2.26 m 7’5″ 2.26 m
Inside height 7’5″ 2.26 m 7’2″ 2.18 m
Door width 7’5″ 2.26 m 7’5″ 2.26 m
Door height 7’3″ 2.20 m 7’0″ 2.13 m
Capacity 1,000 ft³ 28.31 m³ 2,040 ft³ 57.76 m³
Tare weight 7,040 lb 3,193 kg 10,780 lb 4,889 kg
Payload 45,760 lb 20,756 kg 56,276 lb 25,526 kg
Gross weight 52800 lb 23949 kg 67056 lb 30,415 kg

Container Flatrack

Dimensions Flat Rack 20′  Flat Rack 40′ 
Inside length 18’5″ 5.61 m 39’7″ 12.06 m
Inside width 7’3″ 2.20 m 6’10” 2.08 m
Inside height 7’4″ 2.23 m 6’5″ 1.95 m
Tare weight 5,578 lb 2,530 kg 12,081 lb 5,479 kg
Payload 47,333 lb 21,469 kg 85,800 lb 38,918 kg
Gross weight 52,911 lb 23,999 kg 97,881 lb 44,460 kg

Trên đây là những thông số cơ bản của một số loại container phổ biến. Nếu bạn từng đặt câu hỏi: những thông số này dựa vào quy định nào, thì mời bạn xem trong phần kế tiếp…

Tiêu chuẩn về Kích thước container

Container có nhiều loại, và kích thước cụ thể từng loại có thể khác nhau ít nhiều tùy theo nhà sản xuất. Tuy vậy, do nhu cầu tiêu chuẩn hóa để có thể sử dụng trên phạm vi toàn cầu, kích thước cũng như ký mã hiệu container thường được áp dụng theo tiêu chuẩn ISO.

Có nhiều bộ tiêu chuẩn ISO liên quan đến container, trong đó ISO 668:1995 quy định kích thước và tải trọng của công cụ mang hàng này.

Theo ISO 668:1995(E), các container ISO đều có chiều rộng là 2,438m (8ft).

Về chiều dài, container 40’ được lấy làm chuẩn. Các container ngắn hơn có chiều dài tính toán sao cho có thể xếp kết để đặt dưới container 40’ và vẫn đảm bảo có khe hở 3 inch ở giữa. Chẳng hạn 2 container 20’ sẽ đặt khít dưới 1 container 40’ với khe hở giữa 2 container 20’ này là 3 inch. Vì lý do này, container 20’ chỉ có chiều dài xấp xỉ 20 feet (chính xác là còn thiếu 1,5 inch).

Về chiều cao, hiện chủ yếu dùng 2 loại: thường và cao.

  • Loại container thường cao 8 feet 6 inch (8’6”), 
  • Loại container cao có chiều cao là 9 feet 6 inch (9’6”).

Hai loại này chênh lệch nhau 1 foot (khoảng 30cm, áng chừng bằng 1 bàn chân)

Cách gọi container thường, container cao chỉ mang tính tập quán mà thôi.

Trước đây, người ta gọi loại cao 8 feet là container thường, nhưng hiện nay loại này không còn được sử dụng nhiều nữa, thay vào đó, container thường có chiều cao 8’6”.

Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), kích thước và trọng lượng container tiêu chuẩn 20’ và 40’ như bảng dưới đây.

Kích thước
Container 20′ (20’DC)
Container 40′ thường (40’DC)
Container 40′ cao (40’HC)
hệ Anh
hệ mét
hệ Anh
hệ mét
hệ Anh
hệ mét
Bên ngoài Dài
19′ 10,5″
6,058 m
40′
12,192 m
40′
12,192 m
Rộng
8′
2,438 m
8′
2,438 m
8′
2,438 m
Cao
8’6″
2,591 m
8’6″
2,591 m
9’6″
2,896 m
Bên trong
(tối thiểu)
Dài
5,867 m
11,998 m
11,998 m
Rộng
2,330 m
2,330 m
2,330 m
Cao
2,350 m
2,350 m
2,655 m
Trọng lượng toàn bộ (hàng & vỏ)
52,900 lb
24,000 kg
67,200
lb
30,480 kg
67,200 lb
30,480 kg

Tiêu chuẩn này cũng chấp nhận rằng tại một số quốc gia, có thể có các giới hạn về mặt pháp luật đối với chiều cao và tải trọng đối với container.

Chẳng hạn tại Việt Nam, tiêu chuẩn Việt Nam mà Cục Đăng kiểm Việt Nam áp dụng là TCVN 6273:2003 – “Quy phạm chế tạo và chứng nhận côngtenơ vận chuyển bằng đường biển”. Trong đó quy định tải trọng toàn bộ cho container 20’ tối đa là 20,32 tấn (nhỏ hơn tiêu chuẩn quốc tế nêu trên).

Trên thực tế, hàng đóng container tại Việt Nam chạy tuyến nội địa hay xuất nhập khẩu thường quá tải khá nhiều. Nhiều chủ hàng có thể đóng trên 26 tấn đối với container 20′ và trên 28 tấn đối với container 40′.